Chất dẻo nguyên liệu – KNNK tháng 3/2021 của nhóm hàng này ước đạt 143,5 triệu USD (chiếm 9,9% KNNK), tăng 15,1% so với tháng 02/2021, tăng 16,4% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Hàn Quốc 38 triệu USD (chiếm 26,5%); Đài Loan 28,7 triệu USD (chiếm 20%), Trung Quốc 17,1 triệu USD (chiếm 11,9%); Hoa Kỳ 10,4 triệu USD (chiếm 7,2%); Thái Lan 9,5 triệu USD (chiếm 6,6%);… – Lũy kế quý I/2021, KNNK chất dẻo nguyên liệu ước đạt 410,7 triệu USD (chiếm 10%), tăng 23,9% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Hàn Quốc 115,6 triệu USD (chiếm 28%); Đài Loan 86,2 triệu USD (chiếm 21%); Trung Quốc 50,5 triệu USD (chiếm 12,3%); Hoa Kỳ 28,6 triệu USD (chiếm 6,9%); Thái Lan 26,1 triệu USD (chiếm 6,3%);… 2. Hóa chất – KNNK Hoá chất tháng 3/2021 ước đạt 130,9 triệu USD (chiếm 9% KNNK), tăng 15,9% so với tháng trước, tăng 27,5% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Đài Loan 32,4 triệu USD (chiếm 24,8%); Trung Quốc 31,5 triệu USD (chiếm 24,1%); Hàn Quốc 16,8 triệu USD (chiếm 12,8%); Nhật Bản 14,6 triệu USD (chiếm 11,2%); Thái Lan 8,6 triệu USD (chiếm 6,6%);… – Lũy kế quý I/2021, KNNK hoá chất ước đạt 382 triệu USD (chiếm 9,3%), tăng 31,1% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Đài Loan 92,4 triệu USD (chiếm 24,7%); Trung Quốc 88,1 triệu USD (chiếm 22,8%); Hàn Quốc 45,2 triệu USD (chiếm 10,6%); Nhật Bản 39,5 triệu USD (chiếm 9,4%); Thái Lan 36,4 triệu USD (chiếm 15,6%);… 3. Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng – KNNK máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng tháng 3/2021 ước đạt 125,5 triệu USD (chiếm 8,7% KNNK), tăng 12,4% so với tháng 02/2021 và giảm 10,4% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 51,8 triệu USD (chiếm 58,7%); Hàn Quốc 17,1 triệu USD (chiếm 13,6%); Đài Loan 15,6 triệu USD (chiếm 12,4%); Nhật Bản 12,6 triệu USD (chiếm 9,3%); Hoa Kỳ 4,3 triệu USD (chiếm 3,4%);… – Lũy kế quý I/2021, KNNK máy móc thiết bị, dụng cụ, phụ tùng ước đạt 406,2 triệu USD (chiếm 9,9%), tăng 1,5% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 164,9 triệu USD (chiếm 40,6%); Hàn Quốc 54,7 triệu USD (chiếm 13,5%); Đài Loan 52 triệu USD (chiếm 12,8%); Nhật Bản 36,1 triệu USD (chiếm 8,9%); Thái Lan 17,3 triệu USD (chiếm 4,3%);… 4. Sắt thép các loại – KNNK Sắt thép các loại tháng 3/2021 ước đạt 95,6 triệu USD (chiếm 6,6% KNNK), tăng 18,3% so với tháng trước, giảm 4,7% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 40 triệu USD (chiếm 41,8%); Hàn Quốc 30,4 triệu USD (chiếm 31,8%); Nhật Bản 9,2 triệu USD (chiếm 9,6%); Đài Loan 7,1 triệu USD (chiếm 7,4%); Liên Bang Nga 2,9 triệu USD (chiếm 3%);… – Lũy kế quý I/2021, KNNK sắt thép các loại ước đạt 260,8 triệu USD (chiếm 6,4%), tăng 12,9% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 109 triệu USD (chiếm 41,9%); Hàn Quốc 82,3 triệu USD (chiếm 31,7%); Nhật Bản 25 triệu USD (chiếm 9,6%); Đài Loan 20 triệu USD (chiếm 7,7%); Liên Bang Nga 5,4 triệu USD (chiếm 2,1%);… 5. Các mặt hàng nhập khẩu khác Kim ngạch nhập khẩu của một số mặt hàng khác trong tháng 03/2021 như sau: – KNNK kim loại thường khác tháng 3/2021 ước đạt 91,2 triệu USD (chiếm 6,6% KNNK), tăng 9,4% so với tháng trước, tăng 57,2% so với cùng kỳ. Luỹ kế quý I/2021, KNNK kim loại thường ước đạt 259,3 triệu USD (chiếm 6,4% KNNK), tăng 51,6% so với cùng kỳ. – KNNK thức ăn gia súc và nguyên liệu tháng 3/2021 ước đạt 83,5 triệu USD (chiếm 5,8% KNNK), tăng 17,8% so với tháng trước, tăng 13,3% so với cùng kỳ. Luỹ kế quý I/2021, KNNK thức ăn gia súc và nguyên liệu ước đạt 218,6 triệu USD (chiếm 5,3% KNNK), tăng 0,3% so với cùng kỳ. – KNNK máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tháng 3/2021 ước đạt 78,5 triệu USD (chiếm 5,4% KNNK), tăng 8,8% so với tháng trước, tăng 125,3% so với cùng kỳ. Luỹ kế quý I/2021, KNNK máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện ước đạt 216,2 triệu USD (chiếm 5,3% KNNK), tăng 61,1% so với cùng kỳ. – KNNK sản phẩm hoá chất tháng 3/2021 ước đạt 57,2 triệu USD (chiếm 4% KNNK), tăng 15,1% so với tháng trước, giảm 3,3% so với cùng kỳ. Luỹ kế quý I/2021, KNNK sản phẩm hoá chất ước đạt 168,6 triệu USD (chiếm 4,1% KNNK), tăng 11,6% so với cùng kỳ. – KNNK vải các loại tháng 3/2021 ước đạt 57,7 triệu USD (chiếm 4% KNNK), giảm 3,6% so với tháng trước, giảm 28,5% so với cùng kỳ. Luỹ kế quý I/2021, KNNK vải các loại ước đạt 181,3 triệu USD (chiếm 4,4% KNNK), giảm 10,9% so với cùng kỳ. – KNNK nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày tháng 3/2021 ước đạt 56,2 triệu USD (chiếm 3,9%), tăng 15,4% so với tháng trước, giảm 30,6% so với cùng kỳ. Luỹ kế quý I/2021, KNNK nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày ước đạt 170,9 triệu USD (chiếm 4,2% KNNK), giảm 12,5% so với cùng kỳ. – KNNK bông các loại tháng 3/2021 ước đạt 39,5 triệu USD (chiếm 2,7%), tăng 15,9% so với tháng trước, giảm 38,3% so với cùng kỳ. Luỹ kế quý I/2021, KNNK bông các loại ước đạt 108,5 triệu USD (chiếm 2,6% KNNK), giảm 34,5% so với cùng kỳ. – KNNK xơ, sợi dệt các loại tháng 3/2021 ước đạt 36,9 triệu USD (chiếm 2,6%), tăng 14,9% so với tháng trước, giảm 16,1% so với cùng kỳ. Luỹ kế quý I/2021, KNNK xơ, sợi dệt các loại ước đạt 112,8 triệu USD (chiếm 2,7% KNNK), tăng 9,2% so với cùng kỳ. – KNNK ngô tháng 3/2021 ước đạt 30,7 triệu USD (chiếm 2,1%), tăng 15,5% so với tháng trước, tăng 145,6% so với cùng kỳ. Luỹ kế quý I/2021, KNNK ngô ước đạt 82,9 triệu USD (chiếm 2,0% KNNK), tăng 85,8% so với cùng kỳ. – KNNK cao su tháng 3/2021 ước đạt 19,2 triệu USD (chiếm 1,8%), tăng 18,8% so với tháng trước, tương đương so với cùng kỳ. Luỹ kế quý I/2021, KNNK cao su ước đạt 74,6 triệu USD (chiếm 1,8% KNNK), tăng 49% so với cùng kỳ. – KNNK gỗ và sản phẩm gỗ tháng 3/2021 ước đạt 23,1 triệu USD (chiếm 1,6%), tăng 35,7% so với tháng trước, tăng 63,3% so với cùng kỳ. Luỹ kế quý I/2021, KNNK gỗ và sản phẩm gỗ ước đạt 68,2 triệu USD (chiếm 1,7% KNNK), tăng 49,4% so với cùng kỳ. – KNNK thuốc trừ sâu và nguyên liệu tháng 3/2021 ước đạt 16,2 triệu USD (chiếm 1,1%), tăng 12,1% so với tháng trước, tăng 84% so với cùng kỳ. Luỹ kế 02 tháng đầu năm 2021, KNNK thuốc trừ sâu và nguyên liệu ước đạt 39 triệu USD (chiếm 1% KNNK), tăng 48,2% so với cùng kỳ. – KNNK hạt điều tháng 3/2021 ước đạt 6,6 triệu USD (chiếm 0,5%), tăng 3,8% so với tháng trước, tăng 210% so với cùng kỳ. Luỹ kế quý I/2021, KNNK hạt điều ước đạt 25,2 triệu USD (chiếm 0,6% KNNK), tăng 232,1% so với cùng kỳ. – KNNK dược phẩm tháng 3/2021 ước đạt 5,2 triệu USD (chiếm 0,9%), tăng 17,4% so với tháng trước, giảm 20% so với cùng kỳ. Luỹ kế quý I/2021, KNNK dược phẩm ước đạt 21,6 triệu USD (chiếm 0,5% KNNK), tăng 67,6% so với cùng kỳ. 

    Nguồn: sct.dongnai.gov.vn


    Bản đồ

    bản đồ