Thuật ngữ “Tây tứ trạch hay Đông tứ trạch” được dùng trong phong thủy với ý nghĩa về phương hướng.
Nếu như gia chủ có xây nhà, đặt bàn thờ … thì 2 thuật ngữ này rất quan trọng và cần thiết.
Trong phong thủy, “Tây tứ trạch và Đông tứ trạch” bao gồm 8 trạch về cung mệnh của mỗi người.
Vậy tây tứ trạch và đông tứ trạch gồm những hướng nào? Cách xem hướng hợp ra sao? theo dõi bài viết này nhé.
Đông Tây tứ trạch
Theo phong thủy, 8 trạch của cung mệnh được chia làm 2 hướng là Đông và Tây.
Trong đó Tây tứ trạch gồm 4 hướng chính đó là:
Đông tứ trạch gồm 4 hướng chính đó là:
Ứng với mỗi năm sinh, người ta sẽ xác định được cung mệnh, thiên can, địa chi, ngũ hành ….
Từ đó có thể xác định được hướng hợp với mình và tìm được hướng tạo nên sinh khí cho gia chủ.
Trong Phong thủy, 8 trạch sẽ có 4 dòng khí hung – 4 dòng khí vượng bao gồm:
4 dòng khí hung: được sắp xếp theo cấp độ từ cao xuống thấp
4 dòng khí vượng: được sắp xếp theo cấp độ từ cao xuống thấp
Với những cung mệnh khác nhau mà người ta xác định hướng phù hợp với gia chủ để sinh vận khí.
Sự liên quan giữa số và quẻ như thế nào?
=> đối với những người hợp với Đông Tứ Trạch sẽ ứng với số 1, 3, 4, 9.
Đối với những người hợp với Tây Tứ Trạch sẽ ứng với số 2, 6, 7, 8.
Riêng với con số 5 đối với gia chủ là Nam thì đó sẽ là 2 còn Nữ là số 8.
| Cung mệnh | Sinh khí | Thiên y | Diên niên | Phục vị | Tuyệt mệnh | Ngũ quỷ | Lục sát | Họa hại | 
| Càn | Hướng Tây | Hướng Đông Bắc | Hướng Tây Nam | Hướng Tây Bắc | Hướng Nam | Hướng Đông | Hướng Bắc | Hướng Đông Nam | 
| Đoài | Hướng Tây Bắc | Hướng Tây Nam | Hướng Đông Bắc | Hướng Tây | Hướng Đông | Hướng Nam | Hướng Đông Nam | Hướng Bắc | 
| Cấn | Hướng Tây Nam | Hướng Tây Bắc | Hướng Tây | Hướng Đông Bắc | Hướng Đông Nam | Hướng Bắc | Hướng Đông | Hướng Nam | 
| Khôn | Hướng Đông Bắc | Hướng Tây | Hướng Tây Bắc | Hướng Tây Nam | Hướng Bắc | Hướng Đông Nam | Hướng Nam | Hướng Đông | 
| Ly | Hướng Đông | Hướng Đông Nam | Hướng Bắc | Hướng Nam | Hướng Tây Bắc | Hướng Tây | Hướng Tây Nam | Hướng Đông Bắc | 
| Khảm | Hướng Đông Nam | Hướng Đông | Hướng Nam | Hướng Bắc | Hướng Tây Nam | Hướng Đông Bắc | Hướng Tây Bắc | Hướng Tây | 
| Tốn | Hướng Bắc | Hướng Nam | Hướng Đông | Hướng Đông Nam | Hướng Đông Bắc | Hướng Tây Nam | Hướng Tây | Hướng Tây Bắc | 
| Chấn | Hướng Nam | Hướng Bắc | Hướng Đông Nam | Hướng Đông | Hướng Tây Bắc | Hướng Tây Bắc | Hướng Đông Bắc | Hướng Tây Nam | 
Bước 1: Xác định năm ngày sinh của mình tính theo lịch Âm thông qua lịch Âm Dương của chúng tôi.
Bước 2: Lấy 2 số cuối của năm sinh cộng lại với nhau. Nếu > 10 thì tổng 2 số lại đến.
Bước 3: Đến đây ta sẽ được 1 con số (ta gọi là số A) và sẽ tính theo cách sau:
+ Đối với gia chủ là Nam lấy 10 – số A.
+ Đối với gia chủ là Nữ lấy 5 + số A rồi lấy số cuối của tổng.
Ví dụ đơn giản cho mọi người dễ hiễu:
Giả sử, mình sinh ngày 19/12/1988 tính theo Âm Lịch.
Lấy 8 + 8 = 16 > 10 => số A = 1 + 6 = 7.
Đối với gia chủ Nam số cần tìm là 10 – 7 = 3 => Đông Tứ Trạch là hướng phù hợp.
Đối với gia chủ Nữ số cần tìm là 5 + 7 = 12 => 1 + 2 = 3 => Đông Tứ Trạch là hướng phù hợp.
Trên là những thông tin về 2 thuật ngữ “Tây Tứ Trạch và Đông Tứ Trạch” nếu có thắc mắc các bạn hãy mạnh dạn comment bên dưới để được batdongsanlongthanh.net giải đáp nhé.